Tangerine peel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vỏ quýt là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Bambuterol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bambuterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10mg, 20mg.
- Dung dịch uống: 1mg/mL.
Halofuginone
Xem chi tiết
Halofuginone là một alcaloid quinazolinone có trọng lượng phân tử thấp, và là chất ức chế mạnh collagen collagen1 (I) và ma trận metallicoproteinase 2 (MMP-2). Halofuginone cũng có hiệu quả ngăn chặn sự tiến triển của khối u và di căn ở chuột. Collgard Biopharmologists đang phát triển halofuginone để điều trị xơ cứng bì và nhận được chỉ định thuốc mồ côi từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ vào tháng 3 năm 2000.
Iron protein succinylate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron protein succinylate.
Loại thuốc
Thuốc trị thiếu máu thiếu sắt.
Thành phần và hàm lượng
Lọ 15 ml dung dịch uống chứa:
- Iron protein succinylate 800 mg (tương đương 40 mg Fe3+).
- Calcifolinat pentahydrat 0,235 mg.
Hexoprenaline
Xem chi tiết
Hexoprenaline là chất kích thích thụ thể beta 2 adrenergic. Nó được sử dụng như một thuốc giãn phế quản, thuốc chống hen và thuốc giảm co.
Ginger
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng gừng được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Grape
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng nho được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Guvacine
Xem chi tiết
Guvacine là một alcaloid pyridine được tìm thấy trong hạt Areca (còn được gọi là hạt trầu). Nó là một loại thuốc thử nghiệm không có chỉ định được phê duyệt. Các nghiên cứu thực nghiệm vẫn đang được nghiên cứu để xác định tất cả các tác động sinh lý và cơ chế hoạt động của guvacine. Hiện tại người ta đã xác định rằng guvacine là một chất ức chế tái hấp thu GABA cụ thể không có ái lực đáng kể ở các thụ thể GABA.
Human calcitonin
Xem chi tiết
Calcitonin lần đầu tiên được phát hiện trong mô tuyến cận giáp bị cô lập như là một chất có tác dụng hạ canxi huyết thanh. [A32099] Nó được cấu thành như một cấu trúc polypeptide chuỗi 32 axit amin được tiết ra như một tác nhân điều hòa trong chuyển hóa canxi-phốt pho. [ A32098] Nó được sử dụng như là một thay thế cho những người phát triển kháng thể chống lại calcitonin cá hồi. [A32100]
Sorghum halepense pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Sorepum halepense là phấn hoa của cây halghense Sorghum. Phấn hoa cao lương chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Glyceryl Trierucate
Xem chi tiết
Glyceryl Trierucate đã được điều tra để điều trị bệnh Adrenoleukodystrophy.
Human papillomavirus type 31 L1 capsid protein antigen
Xem chi tiết
Kháng nguyên protein capsid loại 31 L1 ở người được chứa trong Gardasil là một loại vắc-xin tiêm bắp. Đây là loại vắc-xin cho thanh niên và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa các bệnh do Human Papillomavirus (HPV) loại 31. Vắc-xin được điều chế từ các hạt giống như virus đã được tinh chế (VLPs) của capsid chính (L1 ) protein của HPV Loại 31 được sản xuất bằng cách lên men riêng biệt trong tái tổ hợp * Saccharomyces cerevisiae * và tự lắp ráp thành VLPs.
Glucagon
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucagon.
Loại thuốc
Thuốc chống hạ glucose huyết; chất phụ trợ chẩn đoán; thuốc chống co thắt; thuốc giải độc (do thuốc chẹn beta - adrenergic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 1 mg (1 đơn vị), 10 mg (10 đơn vị) glucagon, dạng muối hydroclorid. Có kèm theo dung môi pha tiêm.
Sản phẩm liên quan










